[Thư] Nói năng cộc lốc

by Nguyễn An Lý

– By Lyar Floere

[Book 1 – Chapter 9] “gruffly”

1. Nghĩa trong từ điển [3]

gruff
(Of a voice) rough and low in pitch

2. Nguyên văn
Trang 151 [1]
‘What do you want, and where do you come from?’ he asked gruffly.

3. Dịch
Bản dịch hiện có, trang 194 [2]
“Các người muốn gì, các người từ đâu tới?” hắn ta hỏi cộc lốc.

Nghĩa từ ‘cộc lốc’ [4]
Ngắn, cụt đến mức gây cảm giác khó chịu.

Có thể thấy câu hỏi của lão canh cổng Harry trong cả bản gốc và bản dịch không hề ngắn mà hoàn toàn đầy đủ các thành phần của câu, thế nên khó có thể coi đây là một câu ‘cộc lốc’ đến mức gây khó chịu được. Từ ‘gruffly’ nên được hiểu theo nghĩa mô tả chất giọng: thô và trầm, có thể kèm theo thái độ khó chịu hoặc không vừa ý. Có thể có nhiều cách chọn từ để dịch câu này, có thể như sau
“Các người muốn gì, và các người từ đâu tới?” hắn ta hỏi, giọng cộc cằn.

Điều làm Frodo cảm thấy khó chịu ở lão Harry là giọng nói của lão (có thể là lão cố tình hoặc cũng có thể chỉ đơn giản là giọng lão vốn thế) và cảm giác đáng lo ngại mà lão gây ra chứ không phải ở bản thân câu hỏi.

Tài liệu tham khảo
[1] The Lord of the Rings, J.R.R. Tolkien, HarperCollins e-books.
[2] Đoàn hộ Nhẫn, Công ty Văn hóa và Truyền thông Nhã Nam, NXB Văn Học, 2013.
[3] http://oxforddictionaries.com/ Copyright © 2013 Oxford University Press. All rights reserved.
[4] Từ điển tiếng Việt, Trung tâm Từ điển học, NXB Đà Nẵng (1995).

Comment của An Lý: Điều này có lẽ còn tùy thuộc vào… từ điển. OED 2009 đưa ra 4 nghĩa cho tính từ “gruff”, liên quan đến tình huống đang nói đến là: “3.a. Rough, surly, or sour in aspect or manner; said also of appearances. VD: Under a somewhat gruff manner there beat a warm and tender heart. b. Of the voice and speech, implying the utterance of hoarse or guttural sounds. VD: He gave a gruff little laugh. c. làm phó từ, VD: They spoke gruff and short, affecting brevity of words.” Như vậy có thể thấy từ này hàm chứa ý chỉ thái độ người nói nhiều hơn chất giọng (dù có tồn tại cả hai khả năng hiểu). Tương tự, Merriam-Webster 2014: “1. rough, brusque, or stern in manner, speech, or aspect: a gruff reply; 2. being deep and harsh, hoarse: a gruff voice.Collins Online: “1. rough or surly in manner, speech, etc: a gruff reply; 2. (of a voice, bark, etc) low and throaty“. Bản thân Oxford Dictionaries mà bạn trích cũng có: “1. (Of a voice) rough and low in pitch: she spoke with a gruff, masculine voice. 1.1 Abrupt or taciturn in manner: Robert’s gruff, no-nonsense approach.”

Tuy nhiên với những từ mang tính miêu tả, việc dùng từ điển hiểu nghĩa từ sẽ ít mang lại kết quả hơn là xem xét sắc thái trong cách dùng cụ thể. Một phần sắc thái đó có thể thấy trong các từ đồng nghĩa được lựa chọn cho “gruff” (tất nhiên không bao giờ có từ đồng nghĩa 100%): phần Synonyms trong Oxford Dictionaries của bạn cho nét nghĩa (1) đồng nghĩa với “abrupt, brusque, curt, short, blunt, bluff, no-nonsense; laconic, taciturn; surly, churlish, grumpy, crotchety, crabby, crabbed, cross, bad-tempered, short-tempered, ill-natured, crusty, tetchy, bearish, sullen, sour, uncivil, rude, unmannerly, impolite, discourteous, ungracious, unceremonious, offhand”, Collins Thesaurus cho “surly, rough, rude, grumpy, blunt, crabbed, crusty, sullen, bad-tempered, curt, churlish, bearish, brusque, impolite, grouchy (informal), ungracious, discourteous, uncivil, ill-humoured, unmannerly, ill-natured”. Những từ tôi vừa in đậm cho thấy ít nhất thì nét nghĩa “ngắn ngủi, cộc lốc” cũng nằm trong trường liên tưởng gần gũi của chữ này.

Một vài ví dụ về cách dùng thực tế:
‘Sit down,’ said the young man, gruffly. ‘He’ll be in soon.’ (Đồi gió hú, Emily Bronte)
But before the real personal fright could soundly clutch her, one of the young fellows said gruffly, “Come along with me, you.” (The Game, Jack London)
Accordingly, it was pretty gruffly that the doctor answered him. “Drunk or raving,” said he. (Đảo giấu vàng, Stevenson)
“Stop that ar jaw o’ yourn, there,” said Tom, gruffly. (Túp lều bác Tôm, Harriet Stowe)

Cuối cùng, về văn cảnh: Như chúng ta biết trong tập 3, Harry (cùng với Bill Dương Xỉ) là kẻ đã mở cửa cho và rồi bỏ về phe bọn côn đồ tới tàn phá Quận, và ngay trước khi Frodo & Co. tới đã phải nghe vài lời nhỏ to (dọa dẫm?) của bọn Kỵ Sĩ Đen. Có lẽ đấy là nguồn cơn thái độ không được nhã nhặn lắm của gã đối với mọi người lạ xuất hiện trước cổng Bree? Và Frodo cùng các bạn, vốn đã quen được đón chào nồng nhiệt bằng những lời lẽ lịch sự dài dòng kiểu như “Đại Mạch Bơ Gai xin được phục vụ quý vị!” sẽ cảm thấy bị hỏi độp vào mặt “các người là ai và các người từ đâu đến?” là “cộc lốc”?

Tóm lại, những trường hợp như thế này sẽ phụ thuộc nhiều vào cảm giác của người dịch với tình huống, và cá nhân tôi nghĩ “cộc lốc” cũng là một phương án chấp nhận được (dù cá nhân tôi chắc sẽ không chọn từ đó). Dù sao tôi cũng sẽ chuyển góp ý này đến chị Thu Yến, và cám ơn bạn :)

Advertisement